Omnipaque 300mg/ml (VN-10687-10)

  08:33 PM 23/12/2023

  1. Thành phần, hoạt chất

Iohexol 300 mg I/ml

  1. Thuốc này là thuốc gì

Là thuốc cản quang tia X được dùng trong chụp Xquang chuẩn đoán.

  1. Chỉ định điều trị

Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:

  •  Chụp X quang: tim mạch, động mạch, đường niệu, tĩnh mạch và chụp cắt lớp điện toán- tăng cường.
  • Chụp X quang tủy sống vùng cổ, sau khi tiêm dưới mạng nhện.
  • Chụp X quang khớp, tử cung- vòi trứng, tuyến nước bọt và nghiên cứu đường tiêu hóa.
  1. Liều dùng và cách dùng
  • Liều dùng:

Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.

Liều tiêm tĩnh mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp XQ đường niệu

Người lớn

Trẻ em < 7kg

Trẻ em > 7kg

 

300mg/ml

300mg/ml

300mg/ml

 

 

 

40-80ml

3ml/kg thể trọng

2ml/kg thể trọng

Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt

Chụp X quang máu số hóa xóa nền

300mg/ml

20-60ml/lần tiêm

 

Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Người lớn

Trẻ em

300mg/ml

 

 

300mg/ml

100-200ml

 

 

1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml

Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml

 Liều dùng trong động mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp X quang động mạch:

  • Cung động mạch chủ
  • Chọn lọc ở não
  • Đùi

 

 

300mg/ml

 

300mg/ml

300mg/ml

 

 

30-40ml/lần

 

5-10ml/lần

30-50ml/lần

Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm

Chụp X quang tim mạch:

Trẻ em

 

 

300mg/ml

 

 

 

 

 

4-8ml/ lần tiêm

Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng)

 

 

 

 

 

 

Chụp mạch máu số hóa xóa nền

300mg/nl

1-15ml/lần

Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml.

Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)

Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ)

300mg/ml

 

 

300mg/ml

7-10ml

 

 

6-8ml

 

Liều dùng đối với các khoang cơ thể:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp X quang khớp

300mg/ml

5-15ml

 

Chụp X quang tuyến nước bọt

300mg/ml

0,5-2ml

 

Chụp XQ vòi tử cung

300mg/ml

15-25ml

 

Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em

 

 

Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml

 

 

5-10ml/kg thể trọng

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2

Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Dùng uống

  • Người lớn

 

 

 

  • Trẻ em

 

 

 

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em

 

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml

 

 

 

800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian

15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng

 

 

 

Riêng từng người

 

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50

  • Cách dùng:
  • Thuốc Omnipaque dùng tiêm vào tĩnh mạch, động mạch, nội tủy. khoang cơ thể. Ở một số trường hợp có thể dùng uống.
  • Thuốc sẽ được uống hoặc tiêm trước khi tiến hành chụp X quang.
  1.  Chống chỉ định

Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque.

  1. Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp nhất là cảm giác ấm hoặc vị kim loại thoáng qua.
  • Đau hoặc cảm giác nóng ngoại biên trong chụp X quang mạch ngoại biên là phổ biến.
  • Nhức đầu, chóng mặt khi sử dụng nội mạc tủy
  • Dùng để uống: đôi khi xảy ra cảm giác khó chịu ở vùng bụng
  • Chụp X quang vòi tử cung: thường gặp đau thoáng qua ở vụng dưới.
  • Chụp X quang khớp: đau sau xét nghiệm.
  1. Tương tác thuốc
  • Việc sử dụng thuốc cản quang chứa iod có thể dẫn đến sự suy giảm tạm thời chức năng thận và điều này có thể đẩy nhanh nhiễm acid lactic ở người đái tháo đường đang dùng metformin.
  •  Bệnh nhân điều trị với interleukin-2 dưới 2 tuần trước đó đã được thấy là tăng nguy cơ có các phản ứng chậm.
  •  Tất cả thuốc cản quang chứa iod có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm trên chức năng tuyến giáp, đo đó khả năng gắn kết iod của tuyến giáp có thể bị giảm trong vài tuần.
  • Nồng độ cao của thuốc cản quang trong huyết thanh và nước tiểu có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm về sắc tổ màu da cam bilirubin, protein hoặc các chất vô cơ (ví dụ sắt, đông, calci và phosphat). Do đó, không thử nghiệm các chất này vào ngày thực hiện xét nghiệm với thuốc cản quang.
  1. Dược động học

Gần 100% iohexol tiêm tĩnh mạch được thải trừ không thay đổi qua thận trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.Nồng độ tối đa trong nước tiểu xuất hiện trong vòng khoảng 1 giờ sau khi tiêm. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ. Không phát hiện thấy chất chuyển hóa.

  1. Tài liệu tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Omnipaque 300mg/ml (VN- 10687-10)

Chia sẻ