Hướng dẫn sử dụng tigecyclin

  10:46 AM 27/01/2022
Tigecyclin là một kháng sinh glycylcyclin, dẫn xuất tetracyclin, hoạt động theo cơ chế ức chế tổng hợp protein vi khuẩn

Đặc điểm cấu trúc hóa học và dược lực học

            Tigecyclin, một kháng sinh glycylcyclin, dẫn xuất tetracyclin, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiêu phân 30S của ribosom và ức chế gắn amino-acyl tARN vào vị trí tiếp nhận A trên ribosom. Điều này ngăn việc gắn acid amin để kéo dài chuỗi peptid. Tigecyclin mang nhóm t-butylglycylamid gắn vào vị trí 9 của minocyclin. Nhóm thế này chưa từng có mặt trong bất cứ dẫn chất tetracyclin tự nhiên hay bán tổng hợp nào và mang một số đặc tính vi sinh học vượt trội hơn so với các dẫn chất tetracyclin đã từng được biết trước đây về tác dụng in vitro hoặc in vivo. Cũng nhờ nhóm thế này làm tăng ái lực gắn kết của tygecylin với tiểu phân 30S ribosom của vi khuẩn, qua đó làm tăng tác động của thuốc, giảm đề kháng của vi khuẩn và khắc phục được hai cơ chế đề kháng chính của tetracyclin là bơm đẩy và bảo vệ ribosom. Nhờ đó tigecyclin có phổ tác dụng rộng hơn, kể cả các chủng đa kháng.

Hình 1. Cấu trúc hóa học

a: tetracyclin; b: minocyclin; c: tigecyclin.

 

Đặc tính dược động học

Các thông số dược động học trung bình của tigecyclin sau khi dùng qua đường tĩnh mạch liều đơn và đa liều tigecyclin được tóm tắt ở bảng 1:

 

Bảng 1. Các thông số dược động học của tigecyclin

 

Liều đơn

Đa liềuc

 

100 mg

50 mg q12h

Cmax (μg/mL)a

1,45

0,87

Cmax (μg/mL)b

0,90

0,63

AUC (μg·h/mL)

5,19

-

AUC0‑24h (μg·h/mL)

-

4,70

Cmin (μg/mL)

-

0,13

t½ (h)

27,1

42,4

CL (L/h)

21,8

23,8

CLr (mL/min)

38,0

51,0

Vss (L)

568

639

a   30-phút truyền tĩnh mạch

b   60-phút truyền tĩnh mạch

c    100 mg khởi đầu, sau đó 50 mg mỗi 12 giờ

Phổ tác dụng của thuốc

Tigecyclin có tác dụng trên cả các chủng vi khuẩn đề kháng

- Hiếu khí Gram (+):

Enterococcus spp. nhạy và kháng vancomycin: E. faecalis, E. faecium;  Staphylococcus spp. nhạy và kháng methicillin: S. aureus, S. epidermidis;  Streptococcus spp.: S. pneumoniae (kể cả chủng kháng  penicillin), S. pyogenes

- Hiếu khí Gram (-):

Enterobacter spp. (gồm các chủng đa kháng): Escherichia coli (gồm chủng sinh ESBL), Klebsiella pneumoniae  (gồm chủng sinh ESBL có hoặc không đề kháng carbapenem); Acinetobacter spp.: Acinetobacter baumannii  (gồm chủng đề kháng carbapenem), Haemophilus influenzae

- Kỵ khí:

Bacteroides fragilis, Clostridium difficile

- Vi khuẩn không điển hình:

Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycobacterium abscessus

Chỉ định điều trị

Tigecyclin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở bệnh nhân 18 tuổi trở lên (chỉ dùng cho các trường hợp bệnh nhân nặng và đã có bằng chứng rõ ràng hoặc khả năng cao là gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm):

- Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng:

Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng gây ra bởi Escherichia coli, Enterococcus faecalis (các chủng nhạy cảm với vancomycin), Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng nhạy cảm và cả các chủng đã kháng methycillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus anginosus grp. (bao gồm S. anginosus, S. intermedius,S. constellatus), Streptococcus pyogenes, Enterobacter cloacae, Klebsiella pneumoniae,Bacteroides fragilis.

- Các nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng:

Các nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng gây ra bởi Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Enterococcus faecalis (các chủng nhạy cảm với vancomycin), Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng nhạy cảm và cả các chủng đã kháng methycillin), Streptococcus anginosus grp. (bao gồm S. anginosus, S. intermedius, và S. constellatus), Bacteroides fragilis, Bacteroides thetaiotaomicron, Bacteroides uniformis, Bacteroides vulgatus, Clostridium perfringens,Peptostreptococcus micros.

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin), kể cả các trường hợp có nhiễm khuẩn máu, Haemophilus influenzae (chủng không sinh beta-lactamase) và Legionella pneumophila).

Giới hạn chỉ định

Tigecyclin không được chỉ định cho trường hợp nhiễm khuẩn bàn chân trong đái tháo đường. Một thử nghiệm lâm sàng đã không chứng minh được tính “không kém hiệu quả hơn” của tigecyclin so với nhóm chứng trong điều trị nhiễm khuẩn bàn chân trong đái tháo đường.

Tigecyclin không được chỉ định cho viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc viêm phổi liên quan đến thở máy. Trong một nghiên cứu so sánh trên đối tượng bệnh nhân này, đã có báo cáo về việc tăng tỷ lệ tử vong và giảm hiệu quả ở các bệnh nhân trong nhóm sử dụng tigecyclin.

Liều dùng

Liều dùng

Quá liều

  • Thuận tiện:
    • Khởi đầu 100 mg;
    • Tiếp theo 50 mg/12 giờ
  • Thời gian điều trị: 5 – 14 ngày tùy thuộc:
    • Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn
    • Đáp ứng lâm sàng và vi sinh của bệnh nhân
  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan ở mức độ nhẹ và trung bình (Child Pugh A, B).
  • BN suy gan nặng (Child Pugh C)
    • Khởi đầu 100 mg;
    • Tiếp theo 25 mg/12 giờ
  • Truyền tĩnh mạch: 30 – 60 phút/12 giờ

 

  • Chưa có thông tin đặc biệt về điều trị quá  liều tigecycline.
  • Truyền tigecycline liều đơn 300 mg trong  60 phút làm tăng buồn nôn và nôn.
  • Thẩm phân máu không loại trừ được lượng đáng kể tigecycline.

Cách dùng

Bột đông khô nên được hòa tan trở lại với 5,3 mL natri clorid pha tiêm 0,9 %, USP, hoặc dextrose 5% pha tiêm, USP để dạt được nồng độ 10 mg/mL tigecyclin. Lắc nhẹ lọ cho đến khi thuốc tan hoàn toàn. Sau đó, 5 mL dung dịch thuốc vừa pha được rút ngay ra khỏi lọ và thêm vào 100 mL túi dịch truyền. Đối với liều 100 mg, sử dụng 2 lọ pha vào 100 mL túi dịch truyền (chú ý : lọ chứa 6 % lượng dư. Do đó 5 mL dung dịch pha loãng tương ứng với 50 mg thuốc). Dung dịch sau khi pha có màu vàng đến vàng cam, nếu không dung dịch nên được loại bỏ. Các chế phẩm thuốc tiêm nên được kiểm tra bằng mắt thường sự có mặt của các tiểu phân lạ và sự đổi màu (ví dụ sang xanh lá cây hoặc đen) trước khi sử dụng. Sau khi pha, tigecyclin có thể được bảo quản trong lọ ở nhiệt độ phòng (không quá 25oC) trong vòng 6 giờ. Nếu nhiệt độ bảo quản lớn hơn 25oC sau khi pha, tigecyclin cần được dùng ngay lập tức. Như là một lựa chọn khác, tigecyclin đã pha với Natri Clorid tiêm 0,9%, USP hoặc Dextrose tiêm 5%, USP có thể được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2oC đến 8oC trong 48 giờ tính từ ngay sau khi đổ dung dịch đã pha vào túi dịch truyền.

Tigecyclin có thể dùng đường tĩnh mạch qua một đường riêng hoặc qua chạc ba (Y-site). Nếu dùng cùng một đường truyền tĩnh mạch với một số thuốc, đường truyền nên được rửa trước và sau khi truyền tigecyclin bằng natri clorid tiêm truyền 0,9%, USP hoặc dextrose tiêm truyền 5%, USP. Nên sử dụng dung dịch truyền tương hợp với tigecyclin và bất cứ thuốc nào khác dùng cùng đường

Lưu ý về thanh quyết toán đối với tygacyclin

            Tygecyclin là một hoạt chất nằm trong thông tư 30/2018/TT-BYT. Tuy nhiên thuốc này bị giới hạn chỉ định và Quỹ bảo hiểm y tế chỉ thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Tờ thông tin sản phẩm Tygacyl 50mg.
  2. P. B. Bookstaver et al.: Review of Tigecycline: Focus on Clinical Utilization: Clin. Med. Rev. in Therapeutics 2010:2 295–304
  3. M. Falagas et al: Clinical Significance of the Pharmacokinetic and Pharmacodynamic Characteristics of Tigecycline: Current Drug Metabolism, 2009, 10, 13-21
  4. Hoban et al.: Global in vitro activity of tigecycline and comparator agents: T.E.S.T. 2004–2013: Annals of Clinical  Microbiology and Antimicrobials (2015) 14:27

Ths. Nguyễn Duy Tám - Khoa Dược, Bệnh viện TWQĐ 108

 

 

Chia sẻ