Theo Globocan 2020, ung thư vú là loại ung thư có tỷ lệ mắc phải cao nhất ở phụ nữ trên toàn thế giới nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng [3,4]. Một số yếu tố nguy cơ có thể làm tăng tỷ lệ gặp phải ung thư vú ở phụ nữ bao gồm tuổi tác, tiền sử gia đình và một số tình trạng tiền ung thư vú.
Dựa trên việc đánh giá nguy cơ, các nhà khoa học đã đưa ra hai nhóm thuốc làm giảm nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ có nguy cơ cao, bao gồm nhóm thuốc điều hòa thụ thể estrogen chọn lọc (selective estrogen receptor modulators – SERMs) và nhóm thuốc ức chế aromatase (aromatase inhibitors – AIs). FDA đã phê duyệt hai thuốc tamoxifen và raloxifen thuộc nhóm SERMs cho dự phòng sơ cấp ung thư vú. Tuy nhiên, chưa có thuốc nào thuộc nhóm AIs được FDA phê duyệt cho chỉ định này.
Bài này sẽ trình bày về hai nghiên cứu đánh giá hiệu quả của tamoxifen – một thuốc thuộc nhóm SERMs và anastrozol – một thuốc thuộc nhóm AIs trong việc dự phòng ung thư vú ở phụ nữ có nguy cơ cao.
Nghiên cứu can thiệp ung thư vú quốc tế (International Breast Cancer Intervention Studies – IBIS)
Nghiên cứu Can thiệp Ung thư Vú Quốc tế I (IBIS-I) được thiết kế để nghiên cứu về việc sử dụng tamoxifen trong việc ngăn ngừa ung thư vú ở những phụ nữ có nguy cơ. Việc lựa chọn đối tượng nghiên cứu cho IBIS-I kết thúc vào tháng 3 năm 2001 và đã lựa chọn được 7154 phụ nữ từ 36 trung tâm ở 9 quốc gia.
Nghiên cứu IBIS-II được thiết kế để tiếp tục công việc bắt đầu từ IBIS-I bằng cách xem xét vai trò của anastrozol trong việc ngăn ngừa ung thư vú với hy vọng sẽ làm giảm tỉ lệ mắc ung thư vú nhiều hơn so với tamoxifen và tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn.
Một số điểm chính trong hai nghiên cứu được trình bày trong bảng sau.
|
IBIS – I [1] |
IBIS – II [2] |
Thuốc nghiên cứu |
Tamoxifen so với giả dược |
Anastrozol so với giả dược |
Đối tượng nghiên cứu |
Phụ nữ mãn kinh hoặc tiền mãn kinh trong độ tuổi 35 – 70, có nguy cơ mắc ung thư vú cao |
Phụ nữ mãn kinh trong độ tuổi từ 40 – 70, có nguy cơ mắc ung thư vú cao |
Thời gian nghiên cứu |
5 năm Theo dõi tiếp 16 năm trong nghiên cứu dài hạn |
5 năm Theo dõi tiếp 12 năm trong nghiên cứu dài hạn |
Tiêu chí chính |
Ung thư vú (bao gồm ung thư biểu mô tuyến vú thể ống tuyến không xâm nhập) |
Ung thư vú (bao gồm ung thư biểu mô tuyến vú thể ống tuyến không xâm nhập) |
Tiêu chí phụ |
Ung thư vú xâm lấn dương tính với thụ thể estrogen, tử vong do mọi nguyên nhân và các biến cố bất lợi. |
Ung thư vú xâm lấn dương tính với thụ thể estrogen, tử vong do ung thư vú, các bệnh ung thư khác, bệnh tim mạch, gãy xương và tử vong do mọi nguyên nhân. |
Phương pháp |
Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên |
Thử nghiệm lâm sàng quốc tế, ngẫu nhiên, mù đôi, kiểm soát giả dược |
Kết quả |
Tiêu chí chính |
|
Trong 10 năm đầu (5 năm thử nghiệm, 5 năm theo dõi tiếp)
|
Trong 5 năm đầu thử nghiệm
|
|
Trong 10 năm sau khi kết thúc thử nghiệm
|
Trong 5 năm sau khi kết thúc thử nghiệm
|
|
Tổng sau 20 năm theo dõi
|
Tổng sau 12 năm theo dõi
|
|
Tiêu chí phụ |
||
|
|
|
Kết luận |
Tamoxifen có tác dụng kéo dài sau 5 năm dự phòng ung thư vú cho đến 20 năm. Không có độc tính muộn nào được phát hiện. |
Anastrozol có tác dụng kéo dài liên tục sau 5 năm trong việc dự phòng ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh có nguy cơ cao. Không có biến cố bất lợi lớn mới vào được phát hiện. |
Biên soạn: DS. Nguyễn Thị Hải Yến (A) - Khoa Dược, BV TWQĐ 108
Hiệu đính: DS. Lê Minh Hồng - Khoa Dược, BV TWQĐ 108
Tài liệu tham khảo
1. Cuzick, J., Sestak, I., Cawthorn, S., Hamed, H., Holli, K., Howell, A., Forbes, J. F., & IBIS-I Investigators (2015). Tamoxifen for prevention of breast cancer: extended long-term follow-up of the IBIS-I breast cancer prevention trial. The Lancet. Oncology, 16(1), 67–75. https://doi.org/10.1016/S1470-2045(14)71171-4
2. Cuzick, J., Sestak, I., Forbes, J. F., Dowsett, M., Cawthorn, S., Mansel, R. E., Loibl, S., Bonanni, B., Evans, D. G., Howell, A., & IBIS-II investigators (2020). Use of anastrozole for breast cancer prevention (IBIS-II): long-term results of a randomised controlled trial. Lancet (London, England), 395(10218), 117–122. https://doi.org/10.1016/S0140-6736(19)32955-1
3. Globocan 2020 Vietnam Fact Sheet
4. Globocan 2020 World Fact Sheet