Nghiên cứu phẫu thuật nội soi cắt trực tràng kết hợp xạ trị ngắn ngày trước mổ điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng

  04:49 PM 09/09/2020

Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu phẫu thuật nội soi cắt trực tràng kết hợp xạ trị ngắn ngày trước mổ điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng”.

Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa                          

Mã số: 62720125

Họ và tên nghiên cứu sinh: NGUYỄN TÔ HOÀI

Họ và tên người hướng dẫn:  

1. PGS.TS. Triệu Triều Dương

2. PGS.TS. Lê Ngọc Hà

Cơ sở đào tạo: Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108


Tóm tắt những đóng góp mới của luận án:

Nghiên cứu 70 bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn II, III được xạ trị trước mổ ngắn ngày và phẫu thuật nội soi cắt bỏ mạc treo trực tràng, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 08/2015 đến 02/2019.


1. Về đặc điểm giai đoạn bệnh

Tỷ lệ u 1/3 giữa 50%, 1/3 dưới 50%. Đánh giá xâm lấn u trước mổ cT3 trên MRI 3.0 tesla và CT gặp tương ứng là 95,1% và 91,4%. Trên MRI di căn hạch mức cN0, cN1, cN2 gặp với tỷ lệ 16,4%, 47,5% và 36,1%. Trên CT cN0, cN1 và cN2 gặp 12,9%, 48,6% và 38,6%. Xếp giai đoạn bệnh trước mổ theo MRI gặp giai đoạn II, III tương ứng 16,4% và 83,6%, theo CT gặp giai đoạn II, III lần lượt là 12,9% và 87,1%. Đánh giá xâm lấn u sau mổ ypT1, ypT2, ypT3 và ypT4 gặp 1,4%, 12,9%, 84,3% và 1,4%. Di căn hạch sau mổ ypN0, ypN1 và ypN2 gặp 78,6%, 18,6% và 2,8%. Xếp giai đoạn bệnh sau mổ gặp giai đoạn I, II, III tương ứng là 14,3%, 64,3% và 21,4%.


2. Về kết quả phẫu thuật

Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Dẫn lưu hồi tràng 53,8%. Tỷ lệ tai biến 5,7%, biến chứng nặng sau mổ 12,1%. Thời gian mổ trung bình 134,1±32,4 phút. Ngày nằm viện sau mổ trung bình 10,8 ± 5,1 ngày. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa trung bình 24,5 ± 13,6 mm, không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ 26,7 ± 9,6 tháng; thời gian sống thêm không bệnh 25,2 ± 10,9 tháng. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn gặp độ 3 là 12,9%.

Những đóng góp trên có tính thiết thực, giúp các phẫu thuật viên có thêm một lựa chọn trong chỉ định điều trị bệnh lý ung thư trực tràng. Kết quả nghiên cứu có những đóng góp mới, khẳng định tính an toàn, khả thi, hiệu quả, giảm tỷ lệ tai biến, biến chứng và đảm bảo những nguyên tắc về ung thư học của phẫu thuật nội soi cắt trực tràng trong điều trị bệnh lý ung thư trực tràng.

THE NEW MAIN SCIENTIFIC CONTRIBUTION OF THE THESIS

Name of thesis: “Research of laparoscopic rectal excision combined short-course radiation treatment of rectal carcinoma”.

Speciality: Gastrointestinal surgery

Code: 62720125

Name of graduate student: NGUYEN TO HOAI

Name of supervisor:

1. Associate Professor & Ph. D. Trieu Trieu Duong

2. Associate Professor & Ph. D. Le Ngoc Ha

Educationnal foundation: 108 Institute of Clinical Medical and Pharmaceutical Sciences.


Summary of new main scinetific contribution of the thesis:

The research was conducted on 70 patients rectal cancer stage II, III treated by laparoscopic rectal excision combined short-course radiation at 108 Military Central Hospital from August 2015 to February 2019.


1. Characteristics of stage in rectal cancer patients

Low rectal cancer was 50,0% and mild rectal cancer was 50.0%. Evaluation of preoperative tumor invasion cT3 on MRI 3.0 tesla and CT were 95.1% and 91.4%, respectively. Base on MRI cN0, cN1 and cN2 were 16.4%, 47.5% respectively and 36.1%. Base on CT cN0, cN1 and cN2 were 12.9%, 48.6% and 38.6% respectively. Preoperative on MRI stage II, III correspond were 16.4% and 83.6%, and on CT stage II, III were 12.9% and 87.1%, respectively. Pathology staging with ypT1, ypT2, ypT3, ypT4 were 1.4%, 12.9%, 84.3%, 1.4% respectively. and ypN0, ypN1, ypN2 correspond were 78.6%, 18.6%, 2.8%. Pathology stage I, II and III correspond were 14.3%, 64.3% and 21.4%.

2. About surgical outcomes

LAR procedure was 74.3%, APR procedure was 25.7%. Ileostomy rate was 53.8%. Intraoperative complication was 5.7%, serious postoperative complication was 12,1%. Mean operative time was 134.1 ± 32.4 minutes. Mean postoperative time was 10,7±4,6 days. Complete and nearly complete mesorectum were 63.6% and 36.4% respectively. Mean distal resection margin was 24.5 ± 13.6 mm. Distal margin with negative was 98.0%. Circumferential resection margin with negative was 98.5%. Overall survival and disease-free survival were 26.7 ± 9.6 months and 25.2 ± 10.9 months respectively. Recurrence rate was 12.1%. Late toxicity of the preoperative radiotherapy common grade 3 was 12.9%.

The above-mentioned contributions are realistic and practical, provide another option for surgeons in their treatment of rectal cancer. The research has provided new contributions, confirms the safety, feasibility and efficacy in reducing complication rates and ensuring oncological principles of laparoscopic rectal excision combined short-course radiation in treating rectal cancer.

 

Chia sẻ