Micardis 40mg (SĐK: VN-18820-15)

  03:42 PM 23/11/2022

1.  Thành phần hoạt chất

Mỗi viên nén chứa 40mg telmisartan.

2. Thuốc này là thuốc gì

Micardis là thuốc có tác dụng hạ huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể anginotensin II.

3. Chỉ định điều trị

- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

- Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch như:

+ Bệnh lý huyết khối xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hay bệnh lý động mạch ngoại biên).

+ Đái tháo đường tuýp 2 có bằng chứng tổn thương cơ quan đích.

4. Liều dùng và cách dùng

 Có thể dùng Micardis cùng hoặc không cùng thức ăn.

 Người lớn

 - Điều trị tăng huyết áp vô căn:

Liều dùng khuyến cáo là 40mg một lần/ngày. Đối với một số người bệnh có thể hiệu quả với liều 20mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 80mg một lần/ngày. Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide để có tác dụng hạ áp hiệp đồng. Tác dụng hạ áp tối đa thường đạt sau 4 - 8 tuần bắt đầu điều trị.

Bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều 160mg dùng đơn lẻ và phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5- 25mg/ngày.

- Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch:

Liều khuyến cáo là 80mg/lần/ngày. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan  để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

Suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều.

Suy gan

Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng hàng ngày không vượt quá 40mg một lần/ngày.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 18 tuổi

Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của Micardis đối với việc sử dụng  ở trẻ dưới 18 tuổi.

5. Chống chỉ định

 - 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kì.

 - Cho con bú.

 - Suy gan nặng.

 - Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.

 - Dùng với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (eGFR <60 mL/phút/1.73m2).

6. Tác dụng không mong muốn

 - Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

 - Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.

 - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu, hạ đường huyết.

 - Rối loạn tâm thần: lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.

 - Rối loạn mắt: rối loạn thị lực.

 - Rối loạn tim: Chậm nhịp tim;

- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.

- Rối loạn hô hấp: Khó thở

- Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi.

- Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc.

- Rối loạn xương và mô liên kết: đau lưng; Rối loạn hệ thần kinh.

 - Rối loạn thận và đường niệu: giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinin máu, tăng men gan.

7. Tương tác thuốc

Micardis có thể làm tăng tác dụng những thuốc chống tăng huyết áp khác. Không thấy có tương tác thuốc khác có ý nghĩa lâm sàng.

8. Dược động học

-  Hấp thu: Telmisartan hấp thu nhanh khi vào cơ thể, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan khoảng 50%.

  - Phân bố: Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong giảm từ 6% (với liều 40mg) đến khoảng 19% (với liều 160mg). Nồng độ của huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. Telmisartan gắn kết nhiều với protein huyết tương (>99.5%), chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500 Lít.

- Chuyển hóa: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

 - Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng trên 20 giờ. Sau khi uống telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Dưới 2% liều tiết qua nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương cao so với lưu lượng máu qua gan.

9. Tài liệu tham khảo

 - Tờ thông tin sản phẩm Micardis 40mg.

Chia sẻ