Dưới đây là Danh sách các báo cáo tham gia xét duyệt tại các Tiểu ban chuyên môn
- Danh sách báo cáo thuộc Tiểu ban Nội
TT |
Tên bài |
Tên tác giả |
---|---|---|
|
Đánh giá hiệu quả thông khí áp lực dương không xâm nhập trên bệnh nhân suy hô hấp do suy tim cấp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Nguyễn Thành Huy và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả điều trị rối loạn nhịp bằng sóng tần số Radio |
Phạm trường Sơn |
|
Nghiên cứu sự biến đổi hình thái, chức năng thất phải bằng siêu âm tim trước và sau lọc máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối |
Phạm Thế Thọ*, Phạm Thái Giang*, Trần Thái Hà*, Nguyễn Thị Thu Hoài** *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 **Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai |
|
Kết quả can thiệp cấp cứu tái thông động mạch não ở bệnh nhân nhồi máu não cấp hệ đốt sống thân nền |
Lương Tuấn Anh Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Can thiệp đặt stentgraft điều trị phồng động mạch chủ bụng chậu – kết quả 2 năm tại Viện Tim mạch – Bệnh viện TWQĐ 108 |
BS Lê Hữu Khánh |
|
Kết quả bước đầu điều trị cắt tách dưới niêm mạc ESD cho ung thư sớm và tổn thương tiền ung thư của ống tiêu hoá |
Nguyễn Cảnh Bình Khoa A3-A |
|
Kết quả sống thêm lâu dài BN ung thư biểu mô tế bào gan điều trị bằng phương pháp Đốt nhiệt sóng cao tần sử dụng kim diện cực cool-tip |
Nguyễn Tiến Thịnh Khoa A3-B |
|
Nghiên cứu kết quả ghép tế bào gốc tủy xương tự thân điều trị xơ gan mất bù do viêm gan virus B |
BS Đào Trường Giang Khoa A3-B |
|
Kết quả điều trị xạ trị lập thể định vị thân cho ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển có huyết khối TMC |
Đinh Thị Ngà Khoa A3-B |
|
Điều trị chảy máu tiêu hóa do tăng áp tĩnh mạch cửa từ nội soi điều trị, can thiệp mạch đến ghép gan. Bài tổng quan và có kết hợp thực tiễn lâm sàng |
PGS.TS. Vũ Văn Khiên, GS.TS. Mai Hồng Bàng và cộng sự |
|
Nghiên cứu bệnh tăng sản tế bào vảy: Triệu chứng lâm sàng, hình ảnh nội soi, chẩn đoán mô bệnh học
|
Vũ Thành Trung và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân nhiễm khuẩn do cầu khuẩn màng não tại các đơn vị quân đội từ 2014 đến 2020
|
Nguyễn Đăng Mạnh1, Phạm Văn Chung1, Phạm Trắc Đông2, 1.BV TWQĐ 108 2.Cục Quân Y |
|
So sánh đặc điểm tổn thương màng phổi do lao và do ung thư phổi di căn |
Nguyễn Văn Sơn, và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đáp ứng sớm của điều trị xạ trị lập thể định vị thân ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I
|
Phạm Văn Luận, Nguyễn Đình Tiến, Lê Ngọc Hà, Bùi Quang Biểu BV TWQĐ 108 |
|
Nghiên cứu nồng độ kẽm, đồng, canxi trong huyết thanh và mối liên quan với lâm sàng ở bệnh nhân vảy nến mụn mủ toàn thân
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang1, Đặng Văn Em1, Lê Huyền My2 1.Viện NCKHYDLS 108 2. BV Da liễu TƯ |
|
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng laser pico giây Nd:YAG 1064nm |
Lê Thị Thu Hải, Bàn Nguyễn Thị Hằng BVTWQĐ108 |
|
Nghiên cứu giá trị tiên lượng của hs-Troponin T huyết tương ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết |
Phạm Đăng Hải BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm cột sống dính khớp bằng nhóm thuốc sinh học ức chế TNF alpha (GOLIMUMAB) |
Vũ Thị Thanh Hoa và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân rung nhĩ đột quỵ thiếu máu não cấp do tác nhánh lớn động mạch não |
Nguyễn Công Thành* và cộng sự Phạm Thái Dũng**, Dương Hữu Bắc* *BVTWQĐ108 **BV Quân Y 103 |
|
Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng RFA điều trị nhân lành tính tuyến giáp tại Bệnh viện TWQĐ 108 |
Phạm Thế Đức và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Nghiên cứu biến đổi lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sau điều trị tế bào gốc trung mô đồng loài |
Tạ Bá Thắng và cộng sự BV Quân y 103
|
|
Kết quả điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trong nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn
|
Bùi Thị Huyền và cộng sự BV TW Thái Nguyên
|
|
Đặc điểm tổn thương võng mạc mắt đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
|
Vũ Thanh Bình*, Phan Ngọc Quang*, Lê Đình Tuân*, Nguyễn Tiến Sơn** *Đại học Y dược Thái Bình **Học viện Quân Y |
|
Hội chứng kháng PHOSPHOLIPD
|
Nguyễn Thị Thu Lan và cộng sự Bệnh Viện E |
- Danh sách báo cáo thuộc Tiểu ban Ngoại
TT |
Tên bài |
Tên tác giả |
---|---|---|
|
Kết quả triển khai nghiên cứu và phát triển kỹ thuật ghép mô, bộ phận cơ thể người tại Bệnh viện TWQĐ 108 |
Nguyễn Mạnh Dũng Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Một số kinh nghiệm trong hồi sức chết não hiến tạng và hồi sức sau ghép tạng tại Bệnh viện TWQĐ 108 |
Ngô Đình Trung Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối một thì bằng gân tự thân với kỹ thuật nội soi |
Lê Hanh và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kết quả 4 năm đặt stent graft điều trị bệnh lý động mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Trần Quang Thái và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kết quả phẫu thuật điều trị sa trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Triệu Triều Dương, Lê Văn Quốc Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt trực tràng điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng qua 346 trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Triệu Triều Dương, Lê Văn Quốc, Diêm Đăng Bình, Hồ Hữu An Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, điều trị ung thư dạ dày |
Nguyễn Anh Tuấn và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kinh nghiệm 5 năm cắt khối tá tụy, vét hạch tiêu chuẩn điều trị bệnh lý vùng đầu tụy tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Lê Văn Thành và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Kết quả của phẫu thuật ghép gan từ người hiến sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Mai Hồng Bàng và cộng sự Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Đặc điểm di căn hạch trong ung thư phổi không tế bào nhỏ được phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, vét hạch |
Lê Hải Sơn, và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả gây mê hồi sức trong mổ ghép gan tại Bệnh viện TWQĐ 108 |
Nguyễn Minh Lý Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Phẫu thuật cắt cung sau rộng kết hợp cố định cột sống cổ bằng nẹp vít khối bên điều trị bệnh lý tủy cổ đa tầng do thoái hóa có kèm biến dạng gù
|
Nguyễn Trọng Yên*, Nguyễn Khắc Hiếu*, Trần Quang Dũng*, Phạm Quang Anh** *BV TWQĐ 108 **Học viện Quân y |
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị khuyết da đầu sau cắt ung thư tại khoa Phẫu thuật tạo hình Hàm Mặt - BVTWQĐ 108 |
Lê Diệp Linh, Vũ Ngọc Lâm, Nguyễn Trọng Nghĩa, Nguyễn Thu Phương BV TWQĐ 108 |
|
Ứng dụng vạt cánh tay ngoài tạo hình khoang miệng tức thì sau cắt ung thư |
Nguyễn Hồng Nhung*, Nguyễn Văn Tuấn*, Vũ Ngọc Lâm**, Nguyễn Tài Sơn** *Bệnh viện RHM TW Hà Nội, **Bệnh viện TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả sử dụng MTA (mineral trioxide aggregate) trong điều trị viêm quanh cuống răng mãn tính |
Phạm Thị Thu Hằng BV TWQĐ 108 |
|
Đặc điểm lâm sàng và yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân điếc giác quan thần kinh đột ngột |
Đoàn Thị Thanh Hà và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng Methotrexat đơn liều |
Bùi Thị Thu Trang và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Kết quả phẫu thuật thắt đường rò qua khoang gian cơ thắt (LIFT) điều trị rò hậu môn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
Nguyễn Đắc Thao và cộng sự BV HN Việt Đức |
|
Kết quả điều trị xẹp đốt sống do loãng xương bằng tạo hình thân đốt sống tại Bệnh viện 198 |
Nguyễn Quốc Bảo Bệnh viện 198 |
|
Kết quả mười năm nội soi tán sỏi qua đường hầm kehr bằng điện thủy lực điều trị sỏi trong gan tại Bệnh viện Quân y 103 |
Đỗ Sơn Hải và cộng sự BV Quân y 103
|
|
Đánh giá kết quả điều trị gãy thân hai xương cẳng chân bằng phương pháp đóng đinh sign không mở ổ gãy tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh |
Nguyễn Văn Hiếu*, Nguyễn Quốc Hải*, Phạm Nhất Sinh*, Lê Xuân Hồng** * BV ĐK TP.Vinh ** BV ĐK Khu vực Tây Nam |
|
Kết quả bước đầu phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo có khớp toàn phần (BAGUERA) điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ tại Bệnh viện tỉnh Phú Thọ |
Nguyễn Văn Sơn, Hà Xuân Tài, Vương Quang Uyên BV tỉnh Phú Thọ |
|
Ứng dụng kỹ thuật vi phẫu mở rộng kích thước vạt da trong tạo hình sẹo di chứng bỏng rộng vùng mặt cổ |
Vũ Quang Vinh |
|
Nhận xét kết quả bước đầu điều trị đứt gân gót bằng kĩ thuật khâu dưới da với hỗ trợ của nội soi |
Trần Đức Tài, Nguyễn Trần Diện, Nguyễn Hà Ngọc, Bùi Thị Hiền Bệnh viện Quân y 175 |
- Danh sách báo cáo thuộc Tiểu ban Cận lâm sàng
TT |
Tên bài |
Tên tác giả |
---|---|---|
|
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư |
Lê Ngọc Hà, Mai Hồng Sơn BV TWQĐ 108 |
|
99mTc-MAA SPECT/CT trong lập kế hoạch điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát: so sánh với 90Y PET/CT sau điều trị |
Mai Hồng Sơn, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thị Phương, Lê Quốc Khánh, Lê Ngọc Hà BV TWQĐ 108 |
|
Nghiên cứu đặc điểm dấu ấn miễn dịch ở bệnh nhân lơ xê micấp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Lý Tuấn Khải và các tác giả BV TWQĐ 108 |
|
Ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú “bí ẩn”: Chẩn đoán và hướng xử trí
|
Ngô Thị Minh Hạnh, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thị Ngọc Ánh BV TWQĐ 108 |
|
Đánh giá kết quả phục hồi chức năng khớp vai ở bệnh nhân viêm quanh khớp điều trị kết hợp bằng máy tập ROBOT CONTREX MJ |
Bùi Thị Hồng Thúy và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Vai trò của phối hợp bảng phân loại bethesda và bảng điểm tirads trong chẩn đoán nhân ung thư tuyến giáp |
Tưởng Thị Hồng Hạnh và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Kết quả bước đầu một số kỹ thuật điện quang can thiệp mới dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính và robot MAXIO tại khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
Đinh Gia Khánh, và cộng sự BV TWQĐ 108 |
|
Kết quả nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật điều trị vô sinh hiếm muộn tại bệnh viện TƯQĐ108 |
TS. Đặng Vĩnh Dũng |
|
Giá trị của phương pháp không nuôi cấy trong phát hiện mầm bệnh gây nhiễm khuẩn huyết và xác định gen kháng kháng sinh |
Báo cáo viên: TS. Ngô tất Trung. |
|
Giá trị của kết hợp đột biến gene Telomerese reverse transcriptase (hTERT) và tải lượng microRNA -122 trong hỗ trợ chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan B. |
Báo cáo viên: TS. Ngô tất Trung. |
|
H. pylori và ung thư dạ dày: Sự tác động hiệp đồng của độc lực vi khuẩn, yếu tố vật chủ và môi trường. |
Báo cáo viên: Trần Thị Huyền Trang. |
|
Tạo nguồn tế bào gốc và những vật liệu sinh học từ các chế phẩm máu phục vụ điều trị trong Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108. |
Báo cáo viên: Trần Thị Huyền Trang. |
|
Xây dựng quy trình xác định tính đa hình của gene MTHFR ứng dụng trong tiên lượng tình trạng sảy thai. |
Báo cáo viên: Phan Thị Ngọc Lan. |
|
Triển khai hệ thống cảnh báo khi kê đơn thuốc không hợp lý trên phần mềm kê đơn và hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện TWQĐ 108
|
TS. Nguyễn Đức Trung; TS. Nguyễn Trung Hà; ThS. Đinh Đình Chính; ThS. Phạm Văn Huy; Nguyễn Đình Son: BV TWQĐ 108 PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương; PGS.TS. Nguyễn Thành Hải Bộ môn Dược lâm sàng, Trường ĐH Dược HN |
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định arsen, cadimi, thủy ngân trong nước sắc thuốc thang đóng túi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
Nguyễn Quang Hiệu Viện Kiểm nghiệm, nghiên cứu dược và trang thiết bị y tế Quân đội |
|
Nghiên cứu tính đề kháng kháng sinh của một số loài vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Trường đại học y dược Huế năm 2018 và 2019
|
Trần Đình Bình2, Lê Văn An1, Ngô Viết Quỳnh Trâm1, Phan Văn Bảo Thắng1, Nguyễn Thị Châu Anh1, Nguyễn Hoàng Bách1, Trần Tuấn Khôi2, Trần Doãn Hiếu2, Lê Nữ Xuân Thanh1, Nguyễn Thị Đăng Khoa1, Nguyễn Thị Tuyền1, Ung Thị Thuỷ1, Trần Thị Tuyết Ngọc3 1Khoa Vi sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, 2Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, 3Viện Y sinh học, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế |
|
Vai trò của Dược sĩ lâm sàng trong cải thiện kỹ thuật sử dụng các thuốc dạng hít ở bệnh nhân COPD |
Nguyễn Thành Hải1, Lê Thị Duyên2, Cấn Khánh Linh1, Lý Công Thành1, Đỗ Thành Long1, Phạm Văn Huy3, Nguyễn Văn Lưu2 1. ĐH Dược HN 2. BV Phổi Hải Dương 3. BV TWQĐ 108 |
|
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc tra nhỏ mắt có chứa kháng sinh trên bệnh nhân trước khi đến khám tại Bệnh viện Mắt TW |
Nguyễn Xuân Hiệp*, Vũ Hồng Minh*, Bùi Thị Kim Anh* Nguyễn Liên Hương**; Nguyễn Tứ Sơn** *Bệnh viện Mắt Trung Ương; **Trường Đại học Dược Hà Nội |
|
Một số kết quả nghiên cứu ghép tạng thực nghiệm tại Học viện Quân y
|
Đỗ Xuân Hai¹, Mai Văn Viện² 1. Học viện Quân y 2. BV TWQĐ 108 |
Phòng KHQS