Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ (Infectious Diseases Society of America – IDSA) đã ban hành hai phiên bản hướng dẫn trong điều trị nhiễm khuẩn Gram âm kháng thuốc:
- Hướng dẫn phiên bản 1 tập trung vào các bệnh nhiễm khuẩn do Enterobacterales sinh β-lactamase phổ mở rộng (ESBL-E), Enterobacterales kháng carbapenem (CRE) và Pseudomonas aeruginosa kháng thuốc khó điều trị (DTR-P. Aeruginosa). Chúng tôi đã lược dịch bản 1.1 cập nhật ngày 07/03/2022 của hướng dẫn phiên bản 1, để tham khảo vui lòng truy cập tại đây: Lược dịch - Hướng dẫn của IDSA trong điều trị nhiễm khuẩn gram âm kháng thuốc: phiên bản 1.1 (benhvien108.vn)
- Hướng dẫn phiên bản 2 đề xuất cách tiếp cận điều trị nhiễm khuẩn do Enterobacterales sinh AmpC β-lactamase (AmpC-E), Acinetobacter baumannii kháng carbapenem (CRAB) và Stenotrophomonas maltophilia. Để tham khảo bản lược dịch hướng dẫn phiên bản 2.0 cập nhật ngày 22/11/2021, vui lòng truy cập tại đây: Lược dịch - Hướng dẫn của IDSA trong điều trị nhiễm khuẩn Gram âm kháng thuốc: phiên bản 2.0 (benhvien108.vn)
Vào ngày 30/03/2022, IDSA đã cập nhật và chỉnh sửa liều dùng một số kháng sinh cùng một số thuật ngữ trong hướng dẫn bản 2.0. Các thuật ngữ có sự thay đổi nhỏ, ví dụ như thay đổi từ “sinh AmpC cảm ứng có ý nghĩa lâm sàng” (clinically significant inducible AmpC production) thành “sinh AmpC có ý nghĩa lâm sàng do gen cảm ứng ampC” (clinically significant AmpC production due to an inducible ampC Gene). Vì sự thay đổi thuật ngữ này hầu như không ảnh hưởng đến các tiếp cận điều trị đã được đề xuất, nên chúng tôi xin phép chỉ cập nhật bảng liều kháng sinh trong bài này. Liều dùng gợi ý của các kháng sinh ở bệnh nhân người lớn có chức năng gan và chức năng thận bình thường được trình bày trong bảng 1.
Bảng 1. Liều kháng sinh gợi ý trong điều trị nhiễm khuẩn kháng thuốc
Tên thuốc |
Liều ở người trưởng thành |
Tác nhân1,2 |
Amikacin |
Viêm bàng quang: 15 mg/kg/liều3 IV một lần duy nhất Các nhiễm khuẩn khác: liều đầu tiên 20 mg/kg3 IV, các liều tiếp theo và quãng đưa liều hiệu chỉnh dựa trên kết quả nồng độ |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa
|
Ampicillin-sulbactam |
9g IV q8h truyền trong 4h Hoặc 27g IV truyền liên tục trong 24h Với nhiễm khuẩn nhẹ do CRAB nhạy cảm ampicillin-sulbactam, có thể dùng liều 3g IV q4h – đặc biệt khi lo ngại tình trạng không dung nạp hoặc độc tính khi dùng liều cao |
CRAB |
Cefepim |
Viêm bàng quang: 1g IV q8h Các nhiễm khuẩn khác: 2g IV q8h truyền trong 3h |
AmpC-E |
Cefiderocol |
2g IV q8h truyền trong 3h |
CRE, DTR-P.aeruginosa, CRAB, S.maltophilia |
Ceftazidim-avibactam |
2,5g IV q8h truyền trong 3h |
CRE, DTR-P.aeruginosa |
Ceftazidim-avibactam và aztreonam
|
Ceftazidim-avibactam: 2,5g IV q8h truyền trong 3h phối hợp với Aztreonam: 2g IV q8h truyền trong 3h, truyền cùng lúc với ceftazidim-avibactam nếu có thể |
CRE sinh metallo-β-lactamase, S.maltophilia |
Ceftolozan-tazobactam
|
Viêm bàng quang: 1,5g IV q8h truyền trong 1h Các nhiễm khuẩn khác: 3g IV q8h truyền trong 3h |
DTR-P.aeruginosa |
Ciprofloxacin |
Nhiễm khuẩn ESBL-E hoặc AmpC: 400mg IV q8h-q12h hoặc 500-750mg PO q12h |
ESBL-E, AmpC-E |
Colistin |
Tham khảo hướng dẫn đồng thuận quốc tế về polymyxin4 |
CRE gây viêm bàng quang, CRAB gây viêm bàng quang, DTR-P.aeruginosa gây viêm bàng quang |
Eravacyclin |
1 mg/kg/liều IV q12h |
CRE, CRAB |
Ertapenem |
1 g IV q24h, truyền trong vòng ³ 30 phút |
ESBL-E, AmpC-E |
Fosfomycin |
Viêm bàng quang: 3g PO x 1 liều duy nhất |
ESBL-E.coli gây viêm bàng quang |
Gentamicin |
Viêm bàng quang: 5 mg/kg/liều2 IV một lần duy nhất Các nhiễm khuẩn khác: liều đầu tiên 7 mg/kg3 IV, các liều tiếp theo và quãng đưa liều hiệu chỉnh dựa trên kết quả nồng độ |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa |
Imipenem-cilastatin |
Viêm bàng quang (truyền ngắn): 500 mg IV q6h truyền trong 30 phút Tất cả các nhiễm khuẩn khác do ESBL-E hoặc AmpC-E: 500 mg IV q6h, truyền trong vòng ³ 30 phút Tất cả các nhiễm khuẩn khác do CRE và CRAB: 500 mg IV q6h, truyền trong 3h |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, CRAB |
Imipenem-cilastatin-relebactam |
1,25 g IV q6h, truyền trong vòng ³ 30 phút |
CRE, DTR-P.aeruginosa |
Levofloxacin |
750 mg IV/PO q24h |
ESBL-E, AmpC-E, S.maltophilia |
Meropenem |
Viêm bàng quang (truyền ngắn): 1 g IV q8h, truyền trong vòng ³ 30 phút Các nhiễm khuẩn khác do ESBL-E hoặc AmpC-E: 1-2g IV q8h, truyền trong vòng ³ 30 phút Các nhiễm khuẩn khác do CRE hoặc CRAB: 2g IV q8h, truyền trong 3h |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, CRAB |
Meropenem- vaborbactam |
4g IV q8h, truyền trong 3h |
CRE |
Minocyclin |
200 mg IV/PO q12h |
CRAB, S.maltophilia |
Nitrofurantoin |
Viêm bàng quang: dạng tinh thể/monohydrat: 100 mg PO q12h Viêm bàng quang: dạng hỗn dịch uống: 50 mg PO q6h |
ESBL-E gây viêm bàng quang, AmpC-E gây viêm bàng quang |
Plazomicin |
Viêm bàng quang: 15 mg/kg3 IV x 1 liều Các nhiễm khuẩn khác: liều đầu tiên 15 mg/kg3 IV, các liều tiếp theo và quãng đưa liều hiệu chỉnh dựa trên kết quả nồng độ |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa |
Polymyxin B |
Tham khảo hướng dẫn đồng thuận quốc tế về polymyxin4 |
DTR-P.aeruginosa, CRAB |
Tigecyclin |
Liều đầu tiên 200 mg IV, sau đó 100 mg IV q12h |
CRE, CRAB, S.maltophilia |
Tobramycin |
Viêm bàng quang: 5 mg/kg3 IV x 1 liều Các nhiễm khuẩn khác: liều đầu tiên 7 mg/kg3 IV, các liều tiếp theo và quãng đưa liều hiệu chỉnh dựa trên kết quả nồng độ |
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa |
Trimethoprim- sulfamethoxazol |
Viêm bàng quang: 160 mg (tính theo trimethoprim) IV/PO q12h Các nhiễm khuẩn khác: 8-12 mg/kg/ngày (tính theo trimethoprim) IV/PO chia làm nhiều lần q8-12h (cân nhắc liều tối đa 960 mg/ngày trimethoprim) |
ESBL-E, AmpC-E, S.maltophilia |
AmpC-E: Enterobacterales sinh ApmC β-lactamase; CRAB: Acinetobacter baumannii kháng carbapenem; CRE: Enterobacterales kháng carbapenem; DTR-P aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa kháng thuốc khó điều trị; E. coli: Escherichia coli; ESBL-E: Enterobacterales sinh β-lactamase phổ mở rộng; IV: Truyền tĩnh mạch; MIC: Nồng độ ức chế tối thiểu; PO: Đường uống; q4h: Mỗi 4 giờ; q6h: Mỗi 6 giờ; q8h: Mỗi 8 giờ; q12h: Mỗi 12 giờ; q24h: Mỗi 24 giờ; S.maltophilia: Stenotrophomonas maltophilia |
||
Ghi chú/Tài liệu tham khảo 1. Đích vi khuẩn giới hạn trong những chủng sau và thường áp dụng sau khi đã có kết quả kháng sinh đồ: ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa, CRAB, và S.maltophilia 2. Để tham khảo hướng dẫn khác của IDSA về ESBL-E, CRE, và DTR-P.aeruginosa, truy cập: https://www.idsociety.org/practice-guideline/amr-guidance/ 3. Với liều aminoglycosid, sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (adjusted body weight – ADW) cho bệnh nhân > 120% cân nặng lý tưởng (ideal body weight – IDW) 4. Tsuji BT, Pogue JM, Zavascki AP, et al. International Consensus Guidelines for the Optimal Use of the Polymyxins: Endorsed by the American College of Clinical Pharmacy (ACCP), European Society of Clinical Microbiology and Infectious Diseases (ESCMID), Infectious Diseases Society of America (IDSA), International Society for Anti-infective Pharmacology (ISAP), Society of Critical Care Medicine (SCCM), and Society of Infectious Diseases Pharmacists (SIDP). Pharmacotherapy 2019; 39(1): 10-39. |
Biên soạn: DS. Lê Minh Hồng - Khoa Dược, Bệnh viện TWQĐ 108
Tài liệu tham khảo
Tamma PD, Aitken SL, Bonomo RA, Mathers AJ, van Duin D, Clancy CJ. Infectious Diseases Society of America Guidance on the Treatment of AmpC β-lactamase-Producing Enterobacterales, Carbapenem-Resistant Acinetobacter baumannii, and Stenotrophomonas maltophilia Infections. Infectious Diseases Society of America 2021; Version 2.0. https://www.idsociety.org/practice-guideline/amr-guidance-2.0/
2. Tamma PD, Aitken SL, Bonomo RA, Mathers AJ, van Duin D, Clancy CJ. Infectious Diseases Society of America Guidance on the Treatment of AmpC β-lactamase-Producing Enterobacterales, Carbapenem-Resistant Acinetobacter baumannii, and Stenotrophomonas maltophilia Infections. Infectious Diseases Society of America 2022; Version 2.0. https://www.idsociety.org/practice-guideline/amr-guidance-2.0/